Phần Nghe Tiếng Anh 8 Global Success

Phần Nghe Tiếng Anh 8 Global Success

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh 8 Unit 1 Skills 2 (trang 15) - Global Success

Lời giải bài tập Unit 1 lớp 8 Skills 2 trang 15 trong Unit 1: Leisure time Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 1.

Tiếng Anh 8 Unit 1 Skills 2 (trang 15) - Global Success

1 (trang 15 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Answer the questions (Trả lời các câu hỏi)

1. In your opinion, what activities can we do with our friends in our leisure time?

2. Why should we spend time with our friends?

1. Playing sports, riding a bike, doing DIY …

2. Because we can connect with other people and become closer with them.

1. Theo bạn, những hoạt động nào chúng ta có thể làm với bạn bè trong thời gian rảnh rỗi?

- Chơi thể thao, đạp xe, tự làm đồ …

2. Tại sao chúng ta nên dành thời gian cho bạn bè?

- Bởi vì chúng ta có thể kết nối với những người khác và trở nên thân thiết hơn với họ.

2 (trang 15 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen to an interview with Mark about his leisure activities. Choose the correct answer. (Nghe cuộc phỏng vấn với Mark về các hoạt động giải trí của anh ấy. Chọn câu trả lời đúng.)

1. When does Mark usually have free time?

2. Who does he spend his free time with?

Interviewer: When do you usually have free time?

Mark: I usually have free time at the weekend.

Interviewer: So how do you spend it?

Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.

Interviewer: What about Sundays?

Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.

Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.

Interviewer: Do you do outdoor activities together?

Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

Interviewer: Thanks for letting us interview you.

Phóng viên: Khi nào thì bạn có thời gian rảnh?

Mark: Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.

Phóng viên: Vậy bạn dùng nó như thế nào?

Mark: Tôi dành thời gian để kết nối với gia đình vào những ngày thứ bảy. Chúng tôi chơi xếp hình, chơi trò chơi bàn cờ hoặc đi cắm trại.

Phóng viên: Còn Chủ nhật thì sao?

Mark: Tôi thường dành chủ nhật cho các bạn của mình. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi làm nhiều thứ cùng nhau.

Mark: Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.

Phóng viên: Các cậu có làm các hoạt động ngoài trời cùng nhau không?

Mark: Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.

Phóng viên: Cám ơn đã để tôi phỏng vấn bạn.

3 (trang 15 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen to the interview again. Fill in each blank in the table with no more than TWO words. (Nghe lại cuộc phỏng vấn. Điền vào mỗi chỗ trống trong bảng không quá HAI từ.)

1. Thông tin: Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.

2. Thông tin: Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.

3. Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

5. Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

6. Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

4 (trang 15 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1. When do you usually have free time?

2. What do you usually do with your friends in your free time?

3. Why do you do these activities?

2. We listen to music and dance.

3. Because they’re funny and relaxing.

1. Bạn thường có thời gian rảnh khi nào?

2. Bạn thường làm gì với bạn bè vào thời gian rảnh rỗi?

3. Tại sao bạn làm những hoạt động này?

- Bởi vì chúng vui vẻ và thư giãn.

5 (trang 15 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Write an email (80 - 100 words) to a penfriend to tell him / her about what you usually do with your friends in your free time. Use your answers in 4. (Viết một email (80 - 100 từ) cho một người bạn qua thư để nói với anh ấy/cô ấy về những gì bạn thường làm với bạn bè của mình vào thời gian rảnh. Sử dụng câu trả lời của bạn trong 4.)

It’s nice to hear from you again.

Let me tell you about my leisure activities. At the weekend, I usually listen to music and dance with my close friends. Our favorite songs are Love Story and You belong with me, sometimes we also enjoy other US-UK songs. Last week, we joined a dance club near our school. It’s funny and relaxing to do that.

Thật tuyệt khi lại được nghe tin từ bạn.

Hãy để tôi kể cho bạn nghe về các hoạt động giải trí của tôi. Vào cuối tuần, tôi thường nghe nhạc và khiêu vũ với những người bạn thân của mình. Những bài hát yêu thích của chúng tôi là Chuyện tình và Em thuộc về anh, thỉnh thoảng chúng tôi cũng thưởng thức những bài hát US-UK khác. Tuần trước, chúng tôi đã tham gia một câu lạc bộ khiêu vũ gần trường học của chúng tôi. Thật buồn cười và thư giãn khi làm điều đó.

Bài giảng: Unit 1 Skills 2 - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 1: Leisure time hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 1: Leisure time:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Tiếng Anh 8 Unit 1 A Closer Look 1 (trang 10) - Global Success

Lời giải bài tập Unit 1 lớp 8 A Closer Look 1 trang 10 trong Unit 1: Leisure time Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 1.

Tiếng Anh 8 Unit 2 Skills 1 (trang 24) - Global Success

Lời giải bài tập Unit 2 lớp 8 Skills 1 trang 24 trong Unit 2: Life in the countryside Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2.

Tiếng Anh 8 Unit 2 Skills 1 (trang 24) - Global Success

1 (trang 24 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Look at the picture and discuss the following questions (Làm việc theo cặp. Quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi sau)

2. Which of the following adjectives describe the picture?

1. paddy fields, cattle (buffaloes), farmers, a combine harvester, a lake / pond, trees, houses, a dirt road, horizon, etc.

1. Bạn có thể thấy gì trong đó?

- Ruộng lúa, gia súc (trâu), nông dân, máy gặt đập liên hợp, hồ/ao, cây cối, nhà cửa, con đường đất, chân trời, v.v.

2. Các tính từ nào sau đây miêu tả bức tranh?

- peaceful, vast, picturesque (thanh bình, rộng lớn, đẹp như tranh vẽ)

2 (trang 24 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Read the text about life in a village in Viet Nam. Match the highlighted words in the text with their meanings. (Đọc văn bản về cuộc sống ở một ngôi làng ở Việt Nam. Nối các từ được đánh dấu trong văn bản với ý nghĩa của chúng.)

I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam. The scenery here is beautiful and picturesque with vast fields stretching long distances. The houses are surrounded by green trees. There are lakes, ponds, and canals here and there. The air is fresh and cool. Life here seems to move more slowly than in cities. The people work very hard. They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals. Life in the village is very comfortable for children. They play traditional games. Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle. People in my village know each other well. They are friendly and hospitable. They often meet each other in the evening, eating fruit, playing chess, singing folk songs, and chatting about everyday activities.

Tôi cảm thấy may mắn vì tôi đang sống trong một ngôi làng yên bình ở miền Nam Việt Nam. Khung cảnh nơi đây đẹp tựa tranh vẽ với những cánh đồng bạt ngàn trải dài tít tắp. Những ngôi nhà được bao quanh bởi cây xanh. Có hồ, ao và kênh rạch ở đây và ở đó. Không khí trong lành và mát mẻ. Cuộc sống ở đây dường như di chuyển chậm hơn ở các thành phố. Người dân làm việc rất chăm chỉ. Họ trồng rau, trồng lúa và chăn nuôi gia súc. Vào thời điểm thu hoạch, họ sử dụng máy gặt đập liên hợp để thu hoạch mùa màng của mình. Nhiều gia đình sống bằng nghề trồng cây ăn trái trong vườn. Những người khác sống bằng nghề đánh bắt cá ở hồ, ao và kênh rạch. Cuộc sống ở làng rất thoải mái cho trẻ em. Họ chơi các trò chơi truyền thống. Đôi khi họ giúp cha mẹ hái trái cây và chăn gia súc. Mọi người trong làng tôi biết rõ về nhau. Họ rất thân thiện và mến khách. Họ thường gặp nhau vào buổi tối, ăn trái cây, đánh cờ, hát dân ca và trò chuyện về các hoạt động hàng ngày.

1. kéo dài = c. bao phủ một vùng đất rộng lớn

2. kênh rạch = a. những lối đi nhỏ được sử dụng để dẫn nước cho các cánh đồng, cây trồng, v.v.

3. trồng trọt = d. trồng cây hoặc hoa màu

4. vườn cây ăn quả = b. những nơi người ta trồng cây ăn quả

3 (trang 24 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Read the text again and tick (V) T (True) or F (False) for each sentence. (Đọc văn bản một lần nữa và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)

1. Life in the author's village is very peaceful.

2. The people in the village work very hard.

3. Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals.

4. The children are always busy helping their parents.

5. The villagers get along well.

1. Cuộc sống ở làng quê của tác giả thật yên bình.

2. Người dân trong làng làm việc rất chăm chỉ.

3. Dân làng chỉ sống bằng nghề đánh bắt cá ở hồ, ao, rạch.

4. Con cái luôn bận rộn giúp đỡ cha mẹ.

1. Thông tin: I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam.

2. Thông tin: The people work very hard.

3. Thông tin: Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals.

4. Thông tin: Life in the village is very comfortable for children. They play traditional games. Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.

5. Thông tin: People in my village know each other well. They are friendly and hospitable.

4 (trang 24 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Make notes about the village or town where you live or which you know (Ghi chú về ngôi làng hoặc thị trấn nơi bạn sống hoặc nơi bạn biết)

Hoan Kiem Lake - Hoan Kiem District

Hoan Kiem Lake - Ngoc Son Temple

Activities adult or children often do

Adult go to work in their company or they work from home selling stuff

The relationships among the people

Hoạt động người lớn hoặc trẻ em thường làm

Người lớn đi làm ở công ty hoặc bán hàng tại nhà

5 (trang 24 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in groups. Take turns to talk about the village or town where you live or which you know. Use the information in 4. (Làm việc nhóm. Thay phiên nhau nói về ngôi làng hoặc thị trấn nơi bạn sống hoặc bạn biết. Sử dụng thông tin bài 4).

I live in Duong Lam. It's an old village outside Ha Noi. It has ancient pagoda, traditional houses and temples.

Tôi sống ở Đường Lâm. Đó là một ngôi làng cổ bên ngoài Hà Nội. Nó có chùa cổ, nhà truyền thống và đền thờ.

Bài giảng: Unit 2 Skills 1 - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác: