Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
1 (trang 66 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Match the verbs on the left with the nouns on the right. (Nối những động từ ở cột trái với danh từ ở cột phải)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Looking Back Bài 1 - Global Success
1. give lucky money: tặng tiền lì xì
2. cook special food: nấu đặc sản
5. watch fireworks: xem pháo hoa
2 (trang 66 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Complete the sentences with the words / phrases in the box. (Hoàn thành câu với các từ/cụm từ)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Looking Back Bài 2 - Global Success
1. At Tet, my mother puts … into red envelopes.
4. We have … flowers only at Tet.
5. When everybody is at home together, we call it a family ….
- gathering: sum họp, đoàn viên
- lucky money: tiền may mắn/ lì xì
1. At Tet, my mother puts lucky money into red envelopes.
(Vào dịp Tết, mẹ tôi bỏ tiền lì xì vào phong bao đỏ.)
(Bạn đang làm gì đấy? – Tớ đang dọn phòng ngủ.)
3. Banh chung is special for Tet.
(Bánh chưng là món ăn đặc biệt cho dịp Tết.)
4. We have peach flowers only at Tet.
(Chúng tôi chơi đào chỉ vào dịp Tết.)
5. When everybody is at home together, we call it a family gathering.
(Khi mọi người ở nhà cùng nhau, chúng tôi gọi nó là sự sum họp gia đình.)
3 (trang 66 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Write full sentences using the cues given, and should or shouldn’t. (Viết câu đầy đủ, dùng những gợi ý đã cho và should / shouldn’t)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Looking Back Bài 3 - Global Success
1. ask for permission before entering a room (xin phép trước khi vào phòng)
2. run around the house (chạy quanh nhà)
3. take things from a shelf (lấy đồ trên kệ)
4. make a lot of noise (gây nhiều tiếng ồn)
5. ask for some water if he/she feels thirsty (xin nước nếu thấy khát)
1. He / She should ask for permission before entering a room.
2. He / She shouldn’t run about the home.
3. He / She shouldn’t take things from a shelf.
4. He / She shouldn’t make a lot of noise.
5. He / She should ask for some water if he / she feels thirsty.
1. Bạn ấy nên xin phép trước khi vào phòng.
2. Bạn ấy không nên chạy về nhà.
3. Bạn ấy không nên lấy những thứu từ trên giá.
4. Bạn ấy không nên tạo nhiều tiếng ồn.
5. Bạn ấy nên hỏi xin một chút nước nếu thấy khát.
4 (trang 66 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the passage and fill the blanks with some or any. (Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống some hoặc any).
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Looking Back Bài 4 - Global Success
My room is ready for Tet. By the window are (1) balloons. There is a picture I made from (2) old magazines. It’s colourful, but I didn’t use (3) paint or color pencils. I love flowers, but I don’t have (4) yet. Oh, look at this new plant. It needs (5) water, but it doesn’t need (6) sunlight. It can live in a room.
- some + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều: thường dùng trong câu khẳng định
- any + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều: dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn
My room is ready for Tet. By the window are some balloons. There is a picture I made from some old magazines. It’s colourful, but I didn’t use any paint or color pencils. I love flowers, but I don’t have any yet. Oh, look at this new plant. It needs some water, but it doesn’t need any sunlight. It can live in a room.
(Phòng tôi đã sẵn sàng chào đón Tết. Ben cạnh cửa sổ là bóng bay. Có một bức tranh tôi làm từ vài tờ tạp chí cũ. Nó rất sặc sỡ, nhưng tôi không vẽ hay tô màu lên. Tôi thích hoa, nhưng lại chẳng có cây hoa nào. Ôi nhìn cái cây mới kìa. Nó cần một chút nước. Nhưng nó không cần ánh nắng mặt trời. Nó có thể sống trong phòng được.)
Bài giảng: Unit 6 Looking Back - Global Success - Cô Mai Anh (Giáo viên VietJack)
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Our Tet holiday hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 6: Our tet holiday:
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
Tiếng Anh 6 Unit 11: Looking Back trang 56 - Global success
1. Add more words to the word webs below. (Thêm từ vào lưới từ dưới đây)
2. Write a / an or the (Viết a, an hoặc the)
- Dùng “an” trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i)
- Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm
- Dùng “the” trước danh từ đã xác định
1. Nếu tôi có một con chó, tôi sẽ chạy đi.
2. Thị trấn của bạn có phòng trưng bày nghệ thuật nào không?
4. Có một ngôi đền trong thị trấn. Ngôi đền ấy rất cũ.
5. Mẹ của bạn là giáo viên à? Không, mẹ mình là họa sĩ.
3. Write the correct form of each verb in brackets. (Chia dạng đúng của từ trong ngoặc)
1. If they (build) .......... an airport here, it (be) ............ very noisy.
2. People (save) ......... the environment if they (reuse) .......... old items.
3. If we (grow) ........trees, our school (be) ......... greener.
4. If we (not have).......... enough food. We (be) ........ hungry.
5. If we (be)............ hungry, we (be) ...... tired.
If + S + V (hiện tại đơn), S + will V (tương lai đơn).
1. Nếu họ xây một chiếc sân bay ở đây, nó sẽ rất ồn.
2. Mọi người sẽ cứu được môi trường nếu họ dùng lại đồ cũ.
3. Nếu họ trồng cây, ngôi trường của chúng ta sẽ xanh hơn.
4. Nếu họ không có đủ thức ăn, họ sẽ đói.
5. Nếu chúng ta đói, chúng ta sẽ bị mệt.
4. Combine each pair of sentences below to make a first conditional sentence. (Nối những câu đơn dưới đây để tạo thành câu điều kiện loại 1)
1. We walk or cycle. We are healthy.
2. We use the car all the time. We make the air dirty.
3. You reuse paper. You save trees.
4. You make noise. Your sister doesn’t sleep.
5. I see a used bottle on the road. I put it in the bin.
1. If we walk or cycle, we will be healthy.
2. If we use the car all the time, we will make the air dirty.
3. If you reuse paper, you will save trees.
4. If you make noise, your sister will not sleep.
5. If I see a used bottle on the road, I will put it in the bin.
If + S + V (hiện tại đơn), S + will V (tương lai đơn).
1. Nếu chúng ta đi bộ hoặc đạp xe, chúng ta sẽ khỏe mạnh.
2. Nếu chúng ta lúc nào cũng dùng ô tô, chúng ta sẽ khiến không khí bị ô nhiễm.
3. Nếu bạn dùng lại giấy, bạn sẽ cứu cây xanh.
4. Nếu bạn làm ồn, chị gái bạn sẽ không ngủ được.
5. Nếu tôi nhìn thấy một cái chai đã được sử dụng trên đường, tôi sẽ bỏ nó vào thùng rác.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Unit 11 Global Success hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 10: Our houses in the future
Lời giải bài tập Unit 6 lớp 6 Looking Back trang 66 trong Unit 6: Our Tet holiday Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 6.