Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
1 (trang 10 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và nhắc lại)
- Xin chào, mình là Ben. Rất vui được gặp bạn.
- Xin chào, Ben. Mình là Lan. Cũng rất vui được gặp bạn.
- Bạn có thể nói về bản thân không, Lan?
- Chà, mình học lớp 5C. Mình sống ở nông thôn.
- Mình học lớp 5B. Mình sống ở thành phố.
2 (trang 10 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và nhắc lại)
a. Can you tell me about yourself? – I’m in Class 5A.
b. Can you tell me about yourself? – I’m in Class 5B.
c. Can you tell me about yourself? – I live in the city.
d. Can you tell me about yourself? – I live in the countryside.
a. Bạn có thể nói cho tôi về bản thân bạn không? – Mình học lớp 5A.
b. Bạn có thể nói cho tôi về bản thân bạn không? – Mình học lớp 5B.
c. Bạn có thể nói cho tôi về bản thân bạn không? - Mình sống ở thành phố.
d. Bạn có thể nói cho tôi về bản thân bạn không? – Mình sống ở nông thôn.
3 (trang 10 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s talk (Hãy nói)
Can you tell me about yourself? – I’m in Class 5D.
Bạn có thể nói cho tôi về bản thân bạn không? – Mình học lớp 5D.
4 (trang 11 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen and tick (Nghe và tích)
- Hi, I’m Mai. Can you tell me about yourself?
- Well, I’m in Grade 5. I live in the countryside.
- Hi, I’m Bill. Are you a new pupil?
- Can you tell me about yourself?
- I’m Wendy. I’m in Grade 3. I live in the city.
- Chào, mình là Mai. Bạn có thể nói cho mình về bản thân bạn không?
- À, mình học lớp 5. Mình sống ở nông thôn.
- Xin chào, mình là Bill. Bạn là học sinh mới à?
- Bạn có thể nói cho mình về bản thân bạn không?
- Mình là Wendy. Mình đang học lớp 3. Mình sống ở thành phố.
5 (trang 11 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Read and complete (Đọc và hoàn thành)
A: Can you tell me about yourself?
B: Sure. My name's Ba. I live in the countryside.
A: Can you tell me about yourself?
B: Well, I’m Minh. I’m in Class 5B.
A: Can you tell me about yourself?
B: Sure. I’m Phong. I live in the city.
A: Can you tell me about yourself?
B: Well, I’m Andy. I live in the countryside.
A: Bạn có thể kể cho mình nghe về bản thân bạn được không?
B: Chắc chắn rồi. Mình tên là Ba. Tôi sống ở nông thôn.
A: Bạn có thể kể cho mình nghe về bản thân bạn được không?
B: À, tôi là Minh. Mình học lớp 5B.
A: Bạn có thể kể cho mình nghe về bản thân bạn được không?
B: Chắc chắn rồi. Mình là Phong. Mình sống ở thành phố.
A: Bạn có thể kể cho mình nghe về bản thân bạn được không?
B: À, mình là Andy. Mình sống ở nông thôn.
6 (trang 11 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s sing (Hãy hát)
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 1: All about me hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
Lời giải bài tập Unit 1 lớp 5 Lesson 1 trang 10, 11 trong Unit 1: All about me Tiếng Anh lớp 5 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 5.
They'll be at the seaside on Sunday.
She'll visit the islands on Monday.
Cô ấy sẽ đi thăm quan những hòn đảo vào thứ Hai.
The boys will be in the countryside next month.
Những cậu bé sẽ ở miền quê vào tháng sau.
Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud. (Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc lớn những câu sau)
1. b : I think I'll visit the islands tomorrow. (Tôi nghĩ rằng tôi sẽ tham quan những hòn đảo vào ngày mai.)
2. a : We'll go for a picnic at the seaside. (Chúng tôi sẽ đi dã ngoại ở bãi biển.)
3. b : They'll be in the countryside next week. (Họ sẽ ở cùng quê vào tuần tới.) Tham khảo: Công thức cấp số cộng
Where will you be this weekend?
(Bạn sẽ ở đâu vào cuối tuần này?)
Where will you be this weekend?
(Bạn sẽ ở đâu vào dịp cuối tuần này?)
I think I'll be in the countryside.
(Tôi nghĩ là tôi sẽ có một chuyến dã ngoại.)
I think we'll be at the seaside.
(Tôi nghĩ chúng tôi sẽ ở bãi biển.)
I think I'll visit the islands.
(Tôi nghĩ tôi sẽ đi thăm quan những hòn đảo.)
Read and complete (Đọc và hoàn thành)
Xin chào, mình là Mai. Mình sẽ đi đến Vịnh Hạ Long cùng gia đình vào Chủ nhật tới. Chắc hẳn sẽ rất vui. Vào buổi sáng, mình nghĩ ba mẹ sẽ đi tắm biển. Họ yêu thích bơi lội! Em trai mình và mình sẽ đi xây lâu đài cát trên bờ biển. Vào buổi chiều, mẹ và ba mình sẽ đi tắm nắng. Em trai mình và mình sẽ đi chơi cầu lông. Sau đó chúng chúng mình sẽ ăn tối trên đảo Tuần Châu. Hải sản, mình hy vọng vậy!
Will swim in the sea (đi tắm biển)
will have dinner (seafood) on Tuan Chau Island (ăn tối (hải sản) trên đảo Tuần Châu
Will build sandcastles on the beach (xây những lâu đài cát trên bờ biển)
will play badminton (đi chơi cầu lông)
will have dinner (seafood) on Tuan Chau Island (đi ăn tối (hải sản) trên đảo Tuần Châu
This weekend, I'll be staying at home with exciting plans ahead. On Saturday morning, my family and I are going hiking at a nearby park. It's a great opportunity to relax and enjoy the fresh air in nature.
In the afternoon, after we return home, I have a Zoom study session planned with my friends to work on some maths exercises together. We'll help each other solve challenging problems and prepare for an upcoming test. I enjoy studying with friends because we can learn from each other.
On Sunday, I plan to spend some time reading. I just got a new comic book about superheroes, and I can't wait to dive into the exciting story. Reading is one of my favourite hobbies because it helps me expand my vocabulary and explore different worlds.
Finally, in the evening, my family will watch a new animated movie on Netflix together. We usually use this time to relax and enjoy special moments together.
Overall, my weekend promises to be colourful and enjoyable. I hope you have a great and meaningful weekend too!
Cuối tuần này, tôi sẽ ở nhà với những kế hoạch thú vị phía trước. Vào sáng thứ Bảy, gia đình tôi và tôi sẽ đi leo núi ở một công viên gần đó. Đó là một cơ hội tuyệt vời để thư giãn và tận hưởng không khí trong lành của thiên nhiên.
Buổi chiều, sau khi chúng tôi trở về nhà, tôi có một buổi học qua Zoom đã được sắp xếp với bạn bè để cùng làm các bài tập toán. Chúng tôi sẽ giúp nhau giải quyết các bài toán khó và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Tôi thích làm việc nhóm vì chúng tôi có thể học hỏi lẫn nhau.
Vào Chủ nhật, tôi dự định dành một ít thời gian để đọc sách. Tôi vừa mới mua được một cuốn truyện tranh mới về siêu anh hùng, và tôi không thể chờ đợi để khám phá câu chuyện hấp dẫn này. Đọc sách là sở thích yêu thích của tôi vì nó giúp mở rộng vốn từ vựng và khám phá nhiều thế giới khác nhau.
Cuối cùng, vào buổi tối, gia đình tôi sẽ cùng nhau xem một bộ phim hoạt hình mới trên Netflix. Thường thì, chúng tôi dành thời gian này để thư giãn và tận hưởng những khoảnh khắc đặc biệt bên nhau.
Tóm lại, cuối tuần của tôi hứa hẹn sẽ thật sự màu sắc và thú vị. Hy vọng bạn cũng có một cuối tuần tuyệt vời và có ý nghĩa!
Interview three classmates about where they will go and what they will do next weekend. (Phỏng vấn ba bạn cùng lớp hỏi họ sẽ đi đâu và làm gì vào cuối tuần tới)
Hỏi và trả lời những câu hỏi về những hoạt động sẽ diễn ra trong tương lai.
Nghe và gạch dưới những đoạn văn về những hoạt động sẽ xảy ra trong tương lai.
Đọc và gạch dưới những đoạn văn về những hoạt động sẽ có trong tương lai.
Viết về những hoạt động trong tương lai của bản thân tôi.
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
1. What do you do in your free time?
(Bạn làm gì vào thời gian rảnh của mình?)
(Tôi truy cập Internet. / Tôi lướt Internet.)
2. What does he do in his free time?
(Cậu ấy làm gì vào thời gian rảnh của cậu ấy?)
3. What does she do in her free time?
(Cô ấy làm gì vào thời gian rảnh của cô ấy?)
4. What do they do in their free time?
(Họ làm gì vào thời gian rảnh của họ?)
2. Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud.
(Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc lớn những câu sau.)
1. What do you do in your free time? I ________.
2. What does she do in her free time? She ______.
3. What does he do in his free time? He ________.
4. What do they do in their free time? They ________.
1. What do you do in your free time? - I clean the house.
(Bạn làm gì vào thời gian rảnh? - Tôi dọn dẹp nhà cửa.)
2. What does she do in her free time? - She goes skating.
(Cô ấy làm gì vào thời gian rảnh? - Cô ấy đi trượt pa-tanh.)
3. What does he do in his free time? - He goes to the cinema.
(Cậu ấy làm gì vào thời gian rảnh? - Cậu ấy đi đến rạp chiếu phim.)
4. What do they do in their free time? - They work in the garden.
(Họ làm gì vào thời gian rảnh của họ? - Họ làm việc trong vườn.)
What do you do in your free time?
What does he do in his free time?
What does she do in her free time?
Cậu ấy làm gì vào thời gian rảnh của cậu ta?
Cô ấy làm gì vào thời gian rảnh của cô ta?
4. Read and draw lines to match.
My name is Lien. In my free time, I often go camping with my family. The camp is in the forest near the Red River. We go there by bus in the morning. My father likes fishing in the river. My mother likes drawing. She often draws pictures of the camp. I often go hiking in the forest because I like sports. We return home late in the evening. We enjoy camping very much.
Tên của tôi là Liên. Vào thời gian rảnh, tôi thường đi cắm trại với gia đình. Chỗ cắm trại ở trong rừng gần sông Hồng. Chúng tôi đi đến đó bằng xe buýt vào buổi sáng. Ba tôi thích câu cá trên sông. Mẹ tôi thì thích vẽ. Mẹ thường vẽ những bức tranh ở điểm cắm trại. Tôi thường đi bộ trong rừng bởi vì tôi thích thể thao. Chúng tôi trở về nhà trễ vào buổi tối. Chúng tôi thích cắm trại lắm.
5. Write about what your family do at weekends.
(Viết về gia đình bạn làm gì vào những cuối tuần.)
At weekends, I often go to the music club.
(Vào những cuối tuần, tôi thường đi đến câu lạc bộ âm nhạc.)
My father goes to drink coffee with his friends.
(Ba tôi uống cà phê với những người bạn của ông ấy.)
My mother goes to the supermarket.
My brother goes to the sports centre.
(Em trai tôi đi đến trung tâm thể thao.)
Phỏng vấn hai bạn học về họ làm gì vào thời gian rảnh của họ.
- hỏi và trả lời những câu hỏi về những hoạt động giải trí.
- nghe và gạch dưới những đoạn văn về những hoạt động giải trí.
- đọc và gạch dưới những đoạn văn về những hoạt động giải trí.
- viết về gia đình tôi làm gì vào cuối tuần.